Chia sẻ

Bát quái hậu thiên 64 nắm

Truyền thừa quốc tuý dịch y vũ 2 0 24- 0 5-2 1 Tuyên bố tại liêu ninh

Bát quái chưởng chủ yếu thông qua bát đại nắm thức bao quanh viên (tròn) đi phạm vi của rèn luyện , lấy đạt đến thân tiệp vị linh , bồi nguyên cố bổn , lấy chuyển là biến , lấy đi là dụng hiệu quả . Mà bát quái 64 thức càng cường hóa nó bát quái chưởng chỗ dụng luyện cùng tăng cao thân thể các bộ phân của công thủ năng lực , từ đó khiến bát quái chưởng của quyền thuật hiệu quả có thể được sung làm phân của phát triển cùng hoàn thiện , là bát quái bao trùm trong tinh hoa cùng linh hồn .

图片

Hậu thiên bát quái 64 thức động tác ngắn gọn , kết hợp cương nhu , tung ngang kiểu biến , thẳng lội xuyên qua xuyên lại . Thường tuyển thường thức cũng giàu có xảo diệu công thủ kỹ khéo léo cùng chiến thắng năng lực . Lấy bát đại nắm trong của một quẻ sinh tám thức , sinh thành tám tám sáu tư thức . Trong đó chủ yếu là chưởng pháp của huấn luyện , trong đó vậy bao hàm tám khuỷu tay , tám chân cùng cầm đánh người hầu quẳng chờ chiêu pháp của luyện tập . Cái công pháp có thể một chưởng một thức của tả hữu luân phiên , âm dương chính phản mà thẳng lội xuyên qua xuyên lại thao luyện , cũng có thể đem nó một quẻ của tám thức tổ hợp là một chuyến ăn khớp luyện tập , đây chính là 64 thức liên hoàn nắm . Diễn luyện thời vòng vòng đụng vào nhau , thức thức tướng sinh , nước chảy mây trôi , thế như điện thiểm bôn lôi , kỳ thú vô tận , công hiệu vô tận .

图片
图片
图片
图片
图片
图片

Một , quẻ càn chuyến thứ nhất
Do loài rắn thuận thế sinh ra: mở nắm , nâng nắm , cử động nắm , tìm nắm , lập nắm , chọn nắm , đóng nắm , quấn nắm .
1 , mở nắm ( khai sơn vào biển )
( 1 ) chưởng pháp
Tịnh bộ đứng thẳng , năm chỉ bắt mà; lưỡng thủ hạ rủ xuống , cổ chính trực , thân chính tự nhiên , hai mắt nhìn thẳng ( đồ 1 ) .
Hai cánh tay ngoài xoáy , hai chưởng tâm lật ra ngoài , hướng bên trên nâng nắm cùng vai tướng bình . Thân xoay trái , bên trên trái vị , cánh tay trái trong xoáy , bàn tay trái dưới theo như , bên trên phải vị , đồng thời cánh tay phải ngoài xoáy , tự cánh tay trái dưới hướng về phía trước xuyên ra , thành bên cạnh lập nắm cao cùng lông mi bình tề , trọng tâm đặt chân trái ( đồ 2 ) .
Chân phải vi hướng ngoại đệm vị , đồng thời tay phải phía bên trái dưới theo như , chân trái dán mà bên trên vị , đồng thời bàn tay trái từ cánh tay phải dưới hướng về phía trước xuyên ra , hai cánh tay ngoài xoáy trầm nắm tại sườn trái chỗ , trọng tâm tại chân phải ( đồ 3 ) .
Đùi phải đạp địa, chân trái hướng về phía trước tỏa vị xẻng xuất , chân phải theo vào , trọng tâm tại chân phải . Đồng thời hai chưởng hướng về phía trước theo thế phát lực đẩy ra ( đồ 4 ) .

(2 ) nội dung chủ yếu

Như đồ 2 ở bên trong, cái thức là mỗi lần của thức mở đầu , ôm đầu gối đậy háng , vai và khửu tay hạ xuống , dồn khí đan điền , ý đạt đến bàn tay , lực đạt đến chỉ hơi , nắm phải xoắn ốc xuyên ra . Phải tay "Thốn kình" lâu dài , ngón trỏ trái đối trước khuỷu tay , che chở tại sườn hạ.
Mở nắm nội dung chủ yếu lấy đi là dụng , bộ pháp nhanh nhẹn , tay đến chân đến , vị động thân theo , kình lực phát sinh của tại chân , chủ của tại eo, hiện ra ngón tay , hóa đánh đồng thời , mở ra thời thái độ chẵn lực hợp , súc thế đạn đẩu , vừa chạm vào tức phát sinh .
(3 ) dụng pháp
Thức mở đầu trong phải tay phải từ cánh tay trái dưới xoắn ốc xuyên ra , này thức là tại bàn tay trái yểm hộ dưới, tay phải mặc đối phương của cổ họng , mắt . Hoặc xuyên ra "Dựng tay" thi biến .
Vừa mở nắm thức trong lúc đối phương bên trên trái vị lấy bàn tay trái đánh tới , ta phải chân hướng ngoại đệm vị , tay phải dưới cản tránh hóa , đồng thời bàn tay trái xuyên ra cùng tay phải hợp thái độ dây dưa phong áp nó cánh tay trái , phải tay bịt kín đối phương khuỷu tay , trái tay theo như đánh nó ngực , theo chân trái trước xẻng thế , lưỡng tay tùy thân hông chen đụng đồng thời , lấy đạn đẩu Lực tướng đúng phương hướng ngoại mở ra .
2 , nâng nắm ( nâng tay ngang đụng )
( 1 ) chưởng pháp
Chân trái vi phía bên trái đệm vị , đồng thời trái tay phía bên phải chặn đường . Chân phải bên trên vị , phải tay do khuỷu tay trái dưới xuyên ra , lấy ngang thái độ ngoại nâng ( đồ 5 ) .
Thân rẽ phải , tay phải dưới cắm , lưỡng tay hợp đồng thời chìm tại eo phải bên cạnh , chân phải trước xẻng , chân trái theo dời , hai chưởng mãnh lực theo thế phát lực ( đồ 6 ) .

图片

(2 ) nội dung chủ yếu
Tránh ra của đồng thời , phải tại nó kình lực đại khái thẳng đứng phương hướng thi lực , đem nó dẫn ngang . Phải thủ hạ cắm vị trí đang đối với phương đại cánh tay phía bên ngoài , để tránh nó cùi trỏ . Ngã trọng tâm giảm xuống , chân phải cắm vào ở ở bên trong, đem nó trọng tâm nâng cao , chẵn cái động tác một mạch mà thành . Phát lực như bắn thuốc bạo tạc mãnh liệt , đem nó nâng đụng khuynh hướng ngã .
(3 ) dụng pháp
Đối phương bên trên phải vị lấy hữu quyền đánh tới , ngã tránh chính liền nghiêng , lấy phải tay tiếp đối phương cổ tay phải đem nó nâng ngang thuộc lòng thế , tay phải dưới cắm lưỡng tay hợp thái độ theo như nó bên hông , lấy nghiêng đánh chính , chân sau đạp địa, chân trước cắm háng , lấy chỉnh thể của bạo tạc Lực tướng nó phát ra .
3 , cử động nắm
( 1 ) chưởng pháp
Chân trái ngoại bày , hai cánh tay ngoài xoáy lưỡng trên tay mặc , bàn tay phải lưng quay về phía ngoại hơi cao hơn đầu , lòng bàn tay trái hướng bên trên, đặt cổ tay phải dưới ( đồ 7 ) .
Thân rẽ phải hai cánh tay trong xoáy , đồng thời lưỡng tay tát kết hợp lại , trầm thân giảm khí dụng lạnh nổ lực hướng xuống bắt cử động ( đồ 8 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Trên tay mặc , vẫn phải vai trầm khuỷu tay rớt , trầm thân cùng tát dưới cử động phải đồng thời , trọng tâm hạ xuống , thân chớ cúi xuống trước , tiếp tay nhanh chóng cầm lấy cổ tay đối phương , dưới cử động thời phải thuận thế đột nhiên .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương phải tay đánh đến, ngã song tay mặc tiếp nó cánh tay , trước bên trên băng , khiến đối phương giác ngã thái độ hướng bên trên, xuất kỳ bất ý cấp tốc lấy lưỡng tay cầm lấy nó cổ tay , trầm thân lấy lạnh nổ thái độ dưới cử động , khiến cho ngã người hầu tại ta phải phía bên ngoài .
4 , tìm nắm ( thanh long giơ vuốt )

( 1 ) chưởng pháp
Chấn chân phải , cánh tay phải ngoài xoáy bên trên phải tay tiếp đối phương thủ hạ lấy , đồng thời bên trên trái vị bàn tay trái xuôi theo cánh tay phải bên trên phương hướng trước nhô ra , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 9 ) .
Chân trái lược bỏ thu về , trọng tâm vẫn tại chân phải , thân xoay trái , trái thủ hạ lấy , lòng bàn tay hướng xuống che chở trước ngực , đồng thời phải tay trước tìm , cao hơn lông mi đủ .
Chân trái bên trên vị , chân phải theo dời , đồng thời tay phải thượng thiêu , bàn tay trái hướng về phía trước mãnh lực trực kích ( đồ 1 0 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Tìm nắm trong ngón tay cái bấm tay , còn lại bốn ngón tay khép lại , dưới lấy cùng trước tìm phải đồng thời . Chân trái thu về phải hút bụng hóp ngực , đồng thời nghiêng người dưới lấy cùng trước tìm , nghịch trong tìm thuận , nhanh như chớp điện . Này thức lại gọi là "Tia chớp ba mặc nắm" .

图片

(3 ) dụng pháp
Khi đối phương đánh tới , ngã thuận theo lực dưới lấy , khiến cho thất thế thất bại , theo sau ngã lập tức xuất chưởng tìm mắt hoặc mũi , một tìm không được ở bên trong, lại tìm công thành . Dùng chưởng ngay cả tiếp nối hướng nó mũi cùng mắt đâm thẳng , khiến cho mê loạn bị quản chế . Hoặc dụng phải tay đẩy ra đối phương cánh tay , bàn tay trái lấy nắm ngoại duyên mãnh kích nó ngực bụng .
5 , lập nắm ( xách tay lập quẳng )
( 1 ) chưởng pháp
Chân trái ngoại bày , cánh tay trái ngoài xoáy , bàn tay trái nghịch chiều kim đồng hồ hướng ngoại hoạch cung ngoại xách , bên trên phải vị , phải tay xuôi theo cánh tay trái phía bên ngoài , từ trên hướng xuống đứng thẳng dưới cắm đến thể phía bên phải ( đồ 1 1 ) .
Bên trên phải vị , theo trái vị , thân thể xoay trái trầm xuống , đồng thời hai chưởng tâm lật hướng về phía trước bắt bắt đối phương , hướng ngoại vặn vung . Đem nó quẳng lật người hầu mà ( đồ 12 ) .

(2 ) nội dung chủ yếu
Chân trái ngoại bày cùng bàn tay trái hoạch cung ngoại xách phải đồng thời , phải đang nháy thân trong dưới lập , bên trên phải vị thân cần nhờ dán đỉnh hông , bắt bắt đối phương hậu kính lực tức phải vặn chuyển , lại muốn hướng về ngoại ném ra .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương dụng hữu quyền bày đánh ta phải ngạch, ngã bàng bày vị trong tay trái dẫn đối phương cánh tay phải , lách mình tránh ra thế , tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu . Này có danh "Tránh nắm" . Bên trên phải vị tay phải dưới lập , bắt bắt đối phương phải hông eo bên trên nói , lưỡng tay dụng dốc hết sức chẵn cự , như lái xe vặn tay lái , dụng chỉnh thể của lực hướng tâm đem nó vặn chuyển , vịn đổ xuống xuất .
6 , chọn nắm ( chọn cánh tay theo như hông )
( 1 ) chưởng pháp
Chân phải lui về , chân trái nhẹ điểm, trọng tâm tại chân phải . Trái tay khuất khuỷu tay trầm cổ tay ngoại dạt , phải tay che chở tại cổ tay trái chỗ , mắt thấy bên trái ( đồ 12 ) .
Bên trên khấu trừ phải vị , theo dời trái vị , trọng tâm bên chân trái , đồng thời cánh tay phải ngoài xoáy do cánh tay trái dưới hướng thượng thiêu , bàn tay trái đẩy về phía trước đụng ( đồ 13 ) .
Bàng dời phải vị , cánh tay trái khuất khuỷu tay hướng bên trên hoành giá , tay phải trầm cổ tay từ trên phía bên phải dưới nhấn ra , mắt thấy phải tay ( đồ 14 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Cánh tay trái phác thảo dạt phải khuất khuỷu tay dụng ngón út cùng ngón áp út hướng ngoại phác thảo dạt , kình lực hàm súc khéo léo nhỏ, cánh tay phải thượng thiêu cùng bàn tay trái trước đánh đồng thời tiến hành . Tiến công trong phải ý viễn lực dài, chính là cùng với theo dời bước tận lực kéo dài đẩy về trước thời gian , đem đánh bay được càng xa. hơn theo như hông thời lấy tay phải ngón út rìa ngoài trầm cổ tay dưới theo như . Này thái độ lại ngắn hơn thúc hữu lực , mới có thể khiến đối phương kích thương thảm hại hơn .
(3 ) dụng pháp
Đối phương bàn tay trái đánh tới , ngã tức lui bước quay người hướng ngoại phác thảo dạt , khiến đối phương kính lực thất bại , tiếp theo ngã chuyển , thì ngã thuận thế chọn cánh tay , bàn tay trái lấy bức bắn lực hướng đối phương bộ ngực suy đánh , chân phải phong bế nó về sau, đem nó khuynh hướng ngã .
Như đối phương lấy phải tay suy ngã cánh tay trái hóa kình , ngã có thể tức dụng trái tay ngoại dạt , cánh tay phải khuất trầm lăn vào lấy khuỷu tay mãnh lực hướng đối phương bộ ngực đỉnh đánh , hoặc lấy phải vị phong ấn nó chừa đường rút , tay phải đập nện nó ngực , cũng có thể dưới theo như nó hông , đem nó theo như ngã .
7 , đóng nắm ( thuận vùng che đậy )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên trái vị , cánh tay trái do cánh tay phải dưới xuyên ra , thân rẽ phải , triệt thoái phía sau phải vị , theo về dời trái vị , đồng thời song tay do trái bên trên phía bên phải bắt bắt về vùng ( đồ 15 ) .
Trái vị ngoại bày , bên trên khấu trừ phải vị , cánh tay phải vung lên , lòng bàn tay phải hướng xuống lại từ bên trên hướng xuống che đậy , lòng bàn tay trái hướng bên trên đặt trước bụng ( đồ 16 ) .

图片

(2 ) nội dung chủ yếu
Về vùng thời hóp ngực hút tay , eo tương tùy , song tay bắt bắt nó cánh tay , sử dụng nó quán tính thuận theo thế tới , tác động trọng tâm khiến cho chân theo lưu động , thừa cơ trầm hông che đậy . Tay đến vị đến , chẵn thái độ đánh hắn.
(3 ) dụng pháp
Đối phương hữu quyền đánh tới , ngã trái tay bắt nó khuỷu tay hoặc nách dưới, phải tay bắt cổ tay trầm thân chuyển eo về vùng . Này thức lại gọi là "Thuận tay dắt dương ", tá lực đả lực khiến cho ngã nhào .
Hoặc ngã song tay vuốt vùng , cùng nhấc lên đùi phải ngang đủ hướng đối phương xương đùi đá ra , khiến cho xương tổn thương ngã đảo . Như đạp chân thất bại , ngã hướng kỳ thân sau đặt chân cắm hông đỉnh mông , Dương tay phải hướng đối đầu vuông mặt đóng đánh , hoặc che đậy đối phương trái cái cổ , trái tay do thân sau quơ lấy đối phương đùi phải , dụng xoay tròn Lực tướng đối mới từ ngã phần lưng quẳng lật .
8 , quấn nắm ( quấn tay nứt đụng )

( 1 ) chưởng pháp
Thân rẽ phải , bày phải vị , cánh tay phải trong xoáy tay phải khuất cổ tay nghịch chiều kim đồng hồ quấn trầm một vòng nhỏ , biến nắm là quyền , đồng thời bên trên khấu trừ phải vị , cánh tay trái khỏa khuỷu tay trái tay cầm nện hướng về phía trước bên trên nứt đụng ( đồ 17 ) .

图片

Thân xoay trái , bày trái vị , cánh tay trái trong xoáy bàn tay trái khuất cổ tay nghịch chiều kim đồng hồ quấn trầm một vòng nhỏ , biến nắm là quyền , bên trên khấu trừ phải vị , đồng thời lòng bàn tay phải hướng bên trên tự cánh tay trái dưới hướng về phía trước bên trên phương xuyên ra , nhìn tay phải ( đồ 18 ) .

Thân thể xoay trái 18 0 độ hướng về sau, đồng thời tay phải khuất cổ tay , lòng bàn tay hướng bên trên theo chiều kim đồng hồ vặn toàn do não sau khắp nơi qua đến phía trước đẩy ra ghìm xuống ( đồ 19 ) .
Bên trên trái vị , lòng bàn tay trái hướng bên trên; do cánh tay phải bên trên phương hướng xuyên ra , hồi âm đến thức mở đầu ( đồ 2 0 ) .

(2 ) nội dung chủ yếu
Quấn tay thời phải linh biến súc thế , lấy eo vùng vị , thân theo mắt động , thân chuyển tay quấn . Khẽ động toàn bộ động , trươc sau như một . Tả quyền bên trên nứt phải dùng chỉnh thể của cương nhu thái độ . Từ chân theo bắt đầu , thông tại chân , đạt đến eo, thấu đạt ngón tay . Quay người thời lưng hông phải ngồi xuống đồng thời tay phải giơ lên dụng hai tấm lực , hướng lưỡng phương hướng ngược lại thi lực . Muốn làm đến nội ngoại kết hợp lại quanh thân một nhà . Nắm khắp nơi qua đỉnh không cần cúi đầu , phần cổ phải có ngạnh thái độ . Hướng về phía trước phương suy đánh phải hối hả hữu lực , nhưng phát lực một loại chỉ phát sinh tám chín thành , như vậy xuyên qua xuyên lại tiện lợi , không thể khác thời còn có thể làm thứ hai thứ đả kích tác dụng .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương hữu quyền đánh tới , ngã dụng quấn tay hóa lúc nào tới thái độ cuốn lấy nó cổ tay , lập tức bên trên trái vị cái móc khóa nó vị về sau, dụng cánh tay trái ngang đụng kỳ hữu khuỷu tay xoay ngược , tháo dỡ cánh tay kia , hoặc trực đảo nó càm khiến cho tổn thương thảm trọng .
Khi đối phương xuất trái tay phản kích , ngã lấy trái tay quấn nắm , bên trên khấu trừ phải vị tay phải do nó cánh tay dưới mặc mắt mũi , như anh ấy quay người tránh đi , ngã vậy thuận thế quay người lấy tay phải khắp nơi qua đỉnh đầu , hướng mặt đối phương bộ phận mãnh lực đập nện .
Chú thích: phía dưới có thể vẫn luyện quẻ càn chuyến thứ nhất , nhưng hướng phương hướng ngược lại tiến hành ngược lại thức luyện tập . Chính phản gồm nhiều mặt , âm dương viện trợ .
Cũng có thể dùng nó một thức chính phản thẳng lội liên tục rèn luyện , "Ngàn tuyển sẽ không được như một chiêu thành thục" . Vẫn có thể phối hợp một chút ít nói công lực cao của dụng cụ phụ trợ luyện tập , cũng có thể bắt đầu làm ít công to hiệu quả .
Công pháp này chỉ thao luyện tập thời có thể thẳng lội đi thức , cũng có thể xoay quanh thao luyện , không được được trường đất nhiều nhỏ thời hạn .
Nếu như đem 64 thức luyện toàn bộ , chúng ta còn có thể căn cứ mọi người cụ thể tình hình đem trình tự lần nữa tổ hợp , liên tục rèn luyện , tại thực chiến trong tôi luyện , đoạt thời xem thế , hình thần hợp nhất , tùy ý mà phát sinh , càng năng lượng tăng cao quyền thuật thực chiến công năng lượng .
Hai , quẻ khảm chuyến thứ hai

  
Do hình rồng mặc tay sinh ra: đoạn sườn , giấu hao phí nắm , chặt nắm , tước nắm , hai tiên nện , hổ phác nắm , đoạt nắm , liên hoàn nắm .
1 , đoạn sườn nện ( hoạt bộ đoạn sườn )
Chưởng pháp: do bàn tay trái phía trước , tay phải bên trái khuỷu tay dưới thức mở đầu bắt đầu , bắt đầu mà bày trái vị , bàn tay trái khuất cổ tay chìm xuống trong xoáy một tuần , biến nắm tay trong lòng phía bên phải , đồng thời tay phải tại thể trước theo chiều kim đồng hồ hoạch cung một vòng , biến nắm tay trong lòng trái thức ( đồ 1 ) .
Phải vị bên trên vị khấu trừ vị , trái vị theo dời , tả quyền phía bên trái về rồi, đồng thời cánh tay phải khuất khuỷu tay , hữu quyền lưng quay về phía ngoại mãnh lực phía bên phải vung đánh ( đồ 2 ) .
Nội dung chủ yếu: song tay quấn quanh nó cánh tay , phải tay theo eo chuyển , tránh đi chính diện kình lực , hữu quyền đánh khuỷu tay cùng trái tay về kéo phải đồng thời tiến hành , khiến đúng phương hướng ta phải quyền đánh tới , tăng cường lực đả kích độ .
Dụng pháp: đối phương bên trên trái vị đánh tả quyền , ngã bày trái vị , song tay quấn quanh nó cánh tay , ngã trái tay vùng nó cánh tay trái về kéo; đúng phương hướng ta phải quyền mà đến , ngã lấy quyền thuộc lòng thi lực bộc phát mãnh lực đánh tới , khiến đối phương sườn trái được đánh mà bại . Này thức một loại điểm đến là dừng lại , không thể tay hắc đả thương người .

图片

2 , giấu hao phí nắm ( lá cuối cùng giấu hao phí )
Chưởng pháp: thân rẽ phải bên trên phải vị , hữu quyền thượng thiêu , đồng thời theo dời trái vị , trái tay cầm khẩn thiết mắt hướng bên trên, từ khuỷu tay phải dưới mãnh lực trước đánh , trọng tâm vẫn bên chân trái ( đồ 3 ) .
thoái phải vị , hữu quyền biến nắm , lòng bàn tay hướng xuống về theo như , bên trên trái vị , tả quyền biến nắm , lòng bàn tay hướng bên trên nhờ vả phía trước , đồng thời theo dời phải vị , tay phải từ sườn trái dưới đẩy về phía trước xuất , trọng tâm vẫn tại chân phải ( đồ 4 ) .
Nội dung chủ yếu: hữu quyền thượng thiêu , vẫn phải vai và khửu tay hạ xuống chuyển eo thượng thiêu , đồng thời tả quyền bên phải cánh tay yểm hộ dưới, dụng lạnh giòn thái độ kích ra . Bàn tay trái hướng bên trên nắm khuỷu tay , cùng tay phải từ cánh tay trái kích xuống dưới xuất phải đồng thời tiến hành , nhanh chóng hữu lực , xuất kỳ bất ý .
Dụng pháp: đối phương hữu quyền hướng ta ngực đánh tới , ngã lấy hữu quyền thượng thiêu khiến cho thuộc lòng thế , đồng thời tả quyền trực kích kỳ hữu eo sườn , đem nó đánh ra . Như đối phương dưới lập , tan ra ngã tuyển , ngã lui bước dưới lấy , đột biến bàn tay trái nắm nao , tay phải lấy phóng xạ lực suy nó ngực bụng , đem nó đẩy ra . Dẫn thái độ giấu nhanh tay lại nhanh , vị tại chỗ trung ương thế như tiễn .
3 , chặt nắm ( ngô mới vừa phạt quế )
Chưởng pháp: thân rẽ phải , chân phải trộm mở đầu chân trái về sau, cánh tay trái khuất khuỷu tay cánh tay phía bên phải khỏa khuỷu tay , đồng thời tay phải phía bên trái xen vào nách trái dưới lòng bàn tay hướng ngoại . Mắt thấy trái trước ( đồ 5 )

Trái vị lướt ngang , thân xoay trái , phải tay phía bên phải về rồi, trái tay ngón cái bấm tay , còn lại bốn ngón tay khép lại , lòng bàn tay hướng xuống , dụng ngón út phía bên ngoài chưởng duyên phía bên trái dưới hoạch cung vung mạnh chặt ( đồ 6 ) .
Nội dung chủ yếu: cánh tay trái khuất khuỷu tay bên trong khỏa cùng chân phải trộm vị đồng thời tiến hành , khuỷu tay khỏa phía bên phải , trộm bước tới trái, động tĩnh trái ngược nhau . Phải tay về kéo cùng bàn tay trái vung mạnh chặt cũng là đồng thời hướng lưỡng phương hướng ngược lại thi lực . Chặt chưởng kình lực phát ra chân , hành tại eo, lấy eo làm trục , kéo theo vai , đại cánh tay , khuỷu tay , cổ tay cùng chưởng duyên , liên tiếp quán thông , lực đạt đến tay sao , vung mạnh viên (tròn) gia tốc chém ra .
Dụng pháp: lúc đối phương lấy tay phải đánh tới , ngã thuận trong tìm nghịch trộm vị đoạt thế , lấy cánh tay trái đậy khỏa kỳ hữu khuỷu tay , khiến cho thuộc lòng thế . Ta phải tay từ nách trái dưới xuất kỳ bất ý duỗi ra , đem nó phải tay dắt kéo hướng xuống , đồng thời bàn tay trái lấy lạnh giòn thái độ vung lên , mãnh lực bổ về phía đối đầu vuông phần gáy xương hoặc bên gáy động mạch .
4 , tước nắm ( bánh xe gió bổ tước )
Chưởng pháp: thân vi rẽ phải , trọng tâm lui về phía sau , bàn tay trái hướng ngoại đẩy , mắt thấy trái trước ( đồ 7 ) .
Trọng tâm lại di chuyển về phía trước , trái tay phía bên trái lần sau lấy , bên trên khấu trừ phải vị , thân xoay trái , đồng thời cánh tay phải duỗi thẳng lấy vai làm trục từ trên hướng xuống theo chiều kim đồng hồ hoạch viên (tròn) vung mạnh bổ ( đồ 8 ) .
Bàng dời phải vị , thân trước xoay trái lại rẽ phải , hai chân ép động thành phải khom bước , lòng bàn tay phải hướng bên trên, cánh tay phải từ dưới hướng về phía trước bên trên ném ra , đồng thời bàn tay trái từ trên hướng xuống theo như tại hông bàng ( đồ 9 ) .
Nội dung chủ yếu: trái tay đào bới lại cùng cánh tay phải vung mạnh cánh tay đồng thời tiến hành , bàn tay ngón cái bấm tay , còn lại bốn ngón tay khép lại , dụng ngón út phía bên ngoài chưởng duyên hoạch cung bổ tước . Eo theo vị động , thân chuyển nắm theo , liên tiếp quán thông , lực đạt đến tay sao , vung mạnh viên (tròn) gia tốc đánh xuống .
Dụng pháp: đối phương bên trên trái vị đánh tả quyền , ngã thiên di trọng tâm hóa tránh thế tới , bắt nó trái tay , phải tay vung mạnh cánh tay Dương nắm chém mạnh nó cánh tay hoặc phần gáy xương . Như đối phương triệt thoái phía sau tránh hóa , ngã lập tức bên trên phải vị cận thân dựa sát xoay chuyển nó trọng tâm , lấy cánh tay phải mãnh lực hướng chéo ngoại dụng Lực tướng nó vung ngã .
5 , hai tiên nện ( hai tiên truyền đạo )
Chưởng pháp: phải vị ngoại bày , tay phải phía bên phải dưới dẫn tay , bên trên trái vị , cánh tay trái duỗi thẳng , trái tay cầm khẩn thiết tâm hướng bên trên, tùy thân thể rẽ phải , lấy ngón út ngoại quyền bên cạnh hoạch viên (tròn) bình nện ( đồ 1 0 ) .

Chân trái vi thu vào nhẹ điểm, hóp bụng hóp ngực , cánh tay trái khuất khuỷu tay ngoại quải , bên trên trái vị , theo dời phải vị , cánh tay trái ngoài xoáy duỗi thẳng , tả quyền quyền tâm hướng bên trên, lấy ngón út ngoại quyền hướng bên phải bình nện; đồng thời cánh tay phải ngoài xoáy duỗi thẳng , hữu quyền quyền tâm hướng bên trên, lấy ngón út ngoại quyền hướng bên trái bình nện ( đồ 1 1 ) .

图片

Nội dung chủ yếu: phải thủ hạ dẫn cùng tả quyền bình nện đồng thời tiến hành , eo theo vị động , quyền đến vị đến , liên tiếp quán thông , vung mạnh viên (tròn) gia tốc bình nện . Cái gọi là cánh tay duỗi thẳng vẫn phải vai và khửu tay hạ xuống , duỗi thẳng khai triển,mở rộng trong vẫn có hơi cong của hàm súc thế . Mắt đến tay chân đến , mới tính được huyền diệu .
Dụng pháp: lúc đối phương hữu quyền đánh tới , ngã lấy phải thủ hạ dẫn , bên trên trái vị tránh kỳ thân bên cạnh , dụng tả quyền gõ nện nó hậu tâm , này là tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu , trước hóa sau sinh của thủ pháp . Đối phương như lui bước dưới lập , ngã cánh tay trái khuất khuỷu tay , do nó nội môn hướng ngoại quải khuỷu tay , từ kỳ hữu nách dưới xen vào nó sau đánh hậu tâm , đồng thời hữu quyền bình gõ nó trước tâm , tiền hậu giáp kích , trọng quyền điểm kích nhất định khiến cho tổn thương . Này thức bình thường sử dụng chỉ năng lượng điểm đến là dừng lại , không thể trọng tay đả thương người .
6 , hổ phác nắm ( ác hổ chụp mồi )
Chưởng pháp: thoái trái vị , hai quyền biến nắm , lòng bàn tay hướng bên trên, hai cánh tay giao nhau khuất cổ tay chìm xuống tới bụng dưới, mắt hướng về phía trước đoán ( đồ 12 ) .
Bên trên phải vị , theo dời trái vị , đồng thời lưỡng tay từ dưới hướng ngoại quấn cung hướng từ đầu bên trên phương hai bên , biến là lòng bàn tay hướng ngoại , đều ngang tay từ trên chìm xuống phía dưới , lại hướng trước mãnh lực phác đụng ( đồ 13 ) .
Trái vị ngoại bày , phải vị trước điểm, thân trước xoay trái lại rẽ phải , đồng thời trong lòng hai bàn tay hướng nội trước phía bên trái bên trên hoạch cung , sau đó lòng bàn tay hướng ngoại tùy thân rẽ phải rút dưới hoạch cung , phác theo như đến nghi ngờ nội ( đồ 14 ) .
Bên trên phải vị , theo dời trái vị , song chưởng hổ khẩu tương đối hợp thái độ lấy bắn ra lực hướng ngoại đập ra ( đồ 15 ) .

图片

Nội dung chủ yếu: song chưởng hoạch cung cùng thân eo chuyển động hài hòa nhất trí , chuyển động viên (tròn) sống , quanh thân một nhà . Vai rớt eo, eo rớt hông , hông rớt đầu gối , đầu gối rớt chân , hai cánh tay hình thành ôm hết lực , lấy lò xo lực tát phác đụng .
Dụng pháp: lúc đối phương đẩy tới , ngã hai chưởng chìm xuống gỡ ra đối phương hai cánh tay , khiến cho trước ngực trống đi , song chưởng mãnh lực tấn công nó ngực . Như đối phương tránh ra , ngã bày vị đoạt nó phía bên ngoài , tránh chính liền nghiêng , song tay bắt vai phác theo như , tại nó trọng tâm di động thời mãnh lực đập kỳ hữu vai . Này thức lấy bên cạnh công làm chủ , lấy đánh thẳng nghiêng , buông dài đánh xa.
7 , đoạt nắm ( phượng hoàng đoạt hang ổ )
Chưởng pháp: chân phải tiến bộ chấn chân , chân trái bên trên vị , trọng tâm vẫn tại chân phải , thân xoay trái đồng thời , song tay hoạch cung từ phải bên trên phía bên trái dưới bắt vùng , song tay đặt trái hông bàng . Mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 16 ) .
Khấu trừ trái vị , phía bên phải vặn người 18 0 độ , trái tay quấn về cùng tay phải kết hợp lại , bên trên phải vị , theo dời trái vị , đồng thời hai chưởng kết hợp lại hướng về phía trước nâng đụng ( đồ 17 ) .

图片

Nội dung chủ yếu: chấn chân chính là bạo gan tăng lực loạn địch tâm , đồng thời song tay thuận sức lớn bắt , về bắt cùng tọa hông trầm thân chuyển eo phải đồng thời tiến hành . Quay người phải vặn khỏa nhanh nhẹn , tha vị suy đụng phải dùng kinh đạn chẵn thái độ .
Dụng pháp: đối phương tả quyền đánh tới , ngã đoạt vị song tay bắt vùng đối phương cánh tay trái về rồi, bên trên trái vị vấp nó đi đứng khiến cho ngã nhào . Nếu như đối phương thuận thế đi ra , ngã tức vặn chuyển đánh đuổi , song chưởng hợp thái độ đem nó xô ra . Này là ngẫu nhiên ứng biến , vặn chuyển trở mặt đánh đuổi chi thức .
8 , liên hoàn nắm ( ba trình diễn miễn phí liên hoàn )
Chưởng pháp: về khấu trừ phải vị , trái quay người lại , chân trái quỳ gối ngang chân trước đạp . Đồng thời trái tay bắt tay vặn cánh tay , phải tay phía bên trái ép phù hợp bàn tay trái bên trong, ngang tay cầm lấy ép xuống , chân trái rơi mà vặn người tọa bàn ( đồ 18 ) .
Bàng dời phải vị , trái tay phía bên trái về rồi, tay phải biến quyền , lấy quyền lưng quay về phía phải đập nện ( đồ 19 ) .
Song tay biến nắm hướng xuống bắt vùng , bên trên trái vị , thân rẽ phải đồng thời , bàn tay trái hoạch cung phía bên phải phiến khấu trừ ( đồ 2 0 ) .

Thân trước xoay trái , trái tay tới trước trái bên trên, thân lại rẽ phải , lòng bàn tay phải hướng ngoại , năm ngón tay bắt khấu trừ phía bên phải dưới vịn theo như , đồng thời đầu gối phải nói đầu gối bên trên đỉnh ( đồ 2 1 ) .

图片

Rơi xuống phải vị khấu trừ vị , trái quay người lại , tay phải dưới theo như , bàn tay trái từ cánh tay phải bên trên phương trước mặc , về đến thức mở đầu .
Nội dung chủ yếu: xoay trái bắt vặn cùng ngang tay ép xuống , vặn người tọa bàn , muốn làm đến mánh khoé thân eo vị mật thiết phối hợp , mắt thấy đối phương thế tới , xúc cảm kình lực nhẹ thực , biến trong thi biến , ngã bắt trở về tức cái cò súng , cái cò súng không thành biến vịn lông mi . Đối phương nhu đến ngã dụng cương, đối phương vừa tới ngã hút eo nhu kình hóa . Làm đến kết hợp cương nhu , nội ngoại kết hợp lại , quanh thân một nhà .
Dụng pháp: đối phương tả quyền từ tiếp sau đánh tới , ngã bên trên vị quay người , trái tay ngoại xách đối phương cánh tay trái , đem đối phương khuỷu tay trái lật hướng bên trên, phải tay theo như nó xoay ngược cầm ép , đồng thời chân trái ngang đạp giẫm tại chỗ nó đầu gối , đem nó cầm theo biên chế nằm .
Như đối phương hóa thoát , ngã lại dùng đánh sườn nện đem nó đánh ngã, nếu lại không được tay , ngã lấy song vùng thủ pháp bắt vùng , bàn tay trái khấu trừ nó huyệt thái dương , lấy phải tay vịn nó mi cốt , đồng thời lấy lên gối nó sau lưng , tại liên tiếp chuỗi liên hoàn đả kích dưới tất có thể đánh bại . Này là biến trong thi biến , truy hình tùy ảnh của chiêu thức .

Sáu , quẻ ly thứ sáu lội
1 , tiến về phía trước chân ( bên trên vị tiến về phía trước )
Chưởng pháp: do bàn tay trái phía trước , tay phải bên trái khuỷu tay dưới thức mở đầu bắt đầu , trái vị ngoại bày , bên trên phải vị , phải tay tại trước cùng trái tay hợp thái độ , hướng ngoại mở nắm , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 1 , 1A ) .
Bên trên trái vị , tay phải xuyên ra hướng xuống bắt tay , đồng thời đùi phải nhấc lên , mũi chân phải hướng về phía trước đàn đá , trái tay che chở trước ngực , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 2 ) .
Rơi phải vị , tay phải xuyên ra hướng xuống bắt tay , đồng thời chân trái nhấc lên , mủi chân trái hướng về phía trước đàn đá , phải tay che chở trước ngực , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 3 ) .
Nội dung chủ yếu: tiến bộ , bắt tay , đàn nhọn phải đồng thời tiến hành , nói chân không thích hợp quá cao , Ly mà vài tấc , mu bàn chân kéo căng , lực xuyên thấu qua mủi chân , theo hướng về phía trước thế giờ đàn . Đàn đá phải sợ nổ hữu lực , bắn ra nhanh, thu hồi càng phải nhanh , như lò xo lại tựa như một bỏ vừa thu lại .
Dụng pháp: lúc đối phương dùng chưởng hướng ta đánh tới , ngã nghênh thế mà lên trái vị , phải tay xuyên ra bắt bắt đối phương của tay , đồng thời dụng mũi chân phải theo hướng về phía trước của xu thế , đàn đá đối phương bắp chân đối diện xương hoặc hạ bộ , khiến cho tổn thương đảo địa.

图片

2 , sau đạp chân ( hồi mã sau đạp )
Chưởng pháp: rơi chân trái , chân phải phía bên trái đủ sau về khấu trừ một bước dài , vặn người xoay trái 18 0 độ , phải tay theo chuyển thể mặc đến phía trước , trái tay từ nách trái dưới hướng sau quấn mặc , đồng thời chân trái nhấc lên dùng bàn chân hướng sau đá ra , mắt hướng thân sau đoán ( đồ 4 ) .
Nội dung chủ yếu: lấy chân vùng eo, đùi phải về khấu trừ thì vặn người xoay trái 18 0 độ , trọng tâm dời đi đùi phải , phải tay hướng về phía trước , trái tay hướng sau phải chống đở xuất tránh lực , trước thu vào chân trái , lại đột nhiên dùng bàn chân đột nhiên đá ra , lấy thân thúc hông , lấy hông thúc chân , lực xuyên thấu qua bàn chân cùng chân theo . Nói chân không thích hợp quá cao , lấy bắn ra lực đá ra , đạp nhanh, thu được càng nhanh .
Dụng pháp: lúc đối phương tả quyền đánh tới , ngã trở lại khấu trừ vị , đối phương cho là ngã triệt thoái phía sau , nhưng ngã vặn người nhất chuyển , chân trái tức đạp về phía đối đang nghênh đón chi thân , đảo khách thành chủ đem nó đá ra . Tức cái gọi là "Tay đánh ba phân chân đánh bảy , đắc thế toàn bằng chân sau đạp" .
3 , ngoại bày chân ( đánh chân ngoại bày )
Chưởng pháp: rơi trái vị , quay người lại , lưỡng tay theo chiều kim đồng hồ do trái phía bên phải quấn chuyển , trọng tâm dời đi chân trái , nói đầu gối phải , mắt phía bên trái nhìn thẳng ( đồ 5 ) .

Chân phải bên trên nói , do trái phía bên phải ngoại bày , đồng thời lưỡng trong lòng bàn tay hướng ngoại , do phải phía bên trái cùng mu bàn chân ở trên không trong đánh chân ( đồ 6 ) .
Nội dung chủ yếu: quẹo bên trái thân về hướng ban đầu phương hướng , trái vị đặt chân mủi chân cũng phải sớm ban đầu chính phương hướng , trước nói đầu gối , lại bày chân , mu bàn chân kéo căng , dùng chân trực tiếp phía bên ngoài hướng ngoại bày đánh . Nói chân không thích hợp quá cao , bày đánh sau lập tức thu hồi , muốn nắm giữ thật là trọng tâm , thân thể trước xoay trái , dụng thân thể vặn toàn thái độ , lại hướng phải bày đá . Lấy eo thúc chân , lấy chân thúc chân . Chân phía bên phải bày , tay phía bên trái đánh , cũng phải đánh ra hai tránh thái độ .
Dụng pháp: lúc đối phương lấy tay phải đánh tới , ngã song tay đem nó cánh tay phải vùng , nói đùi phải , chân phải bày đá đối phương sau lưng; hoặc ta phải tay được đối phương bắt bắt , ngã lấy ngoại bày chân đá văng ra đối phương của tay , lúc đúng phương hướng phải tránh lúc, ngã lưỡng tay đem đúng phương hướng trái đập . Đong đưa độ cong khá lớn , gắng sức giờ hùng trầm . Khiến cho nó được đá mà bại .

4 , bên trong chết thẳng cẳng ( treo đá bên trong đạp )

Chưởng pháp: rơi phải vị , thân rẽ phải , nói chân trái , chân trái phía bên phải treo đá , trái tay trước cản đến phía bên phải , lại hướng trái ở trên không trong cùng chân trái đánh vang , phải tay phía bên phải ngoại chống đở , mắt phía bên trái nhìn thẳng ( đồ 7 ) .
Trái bước tới thân sau khấu trừ rơi , thân rẽ phải về đến bắt đầu trước chính phương hướng , bên trên trái vị , cánh tay trái ngoài xoáy , trong tay trái xách , đồng thời cánh tay phải khuất cánh tay ngang khuỷu tay bên trong treo , lưỡng trong lòng bàn tay hướng ngoại chống ra , nói đùi phải , bàn chân phải sớm ngoại , hướng về phía trước đạp đánh , mắt hướng về phía trước đoán ( đồ 8 ) .
Rơi phải vị , theo dời trái vị , hai chưởng tâm sớm ngoại , hướng về phía trước va chạm , mắt nhìn thẳng ( đồ 9 ) .
Nội dung chủ yếu: chân trái bên trong treo , dụng chân trái bên trong vào trong treo đá; dụng thân thể vặn toàn thái độ , phía bên phải hình cung treo đánh; trái tay phía bên trái đập , chân trái phía bên phải treo đánh , phải dùng hai tránh lực . Khấu trừ vị quay người phải nhanh , lưỡng khuỷu tay trước hợp , lại khuất cánh tay ngang khuỷu tay , hóp ngực hóp bụng , hai chưởng ngoại chống đở , đồng thời nói đi đứng nắm sớm ngoại , năm chỉ hướng bên trên, lấy chân thúc eo, lấy eo thúc chân , lấy chân thúc đủ , lực đạt đến đủ theo , dụng kinh đạn lực hướng về phía trước đạp xuất .
Dụng pháp: lúc đối phương xuất hữu quyền đánh tới , ngã dụng tay phải dẫn mở nó tay , nói đùi phải dụng chân phải bên trong hướng đối phương eo hoặc phần đầu đá kích , như đối phương lấy chân đá tới , ngã hơi dời phải vị , lấy chân trái treo mở nó chân , thừa dịp nó thuộc lòng thế lập tức hướng đối phương mãnh liệt phản kích .
Ngã xoay người lại , đối phương song chưởng hướng ta đẩy tới , ngã ngang tay khuất khuỷu tay treo mở nó tay , mở ra đối phương môn hộ , cận thân đầu gối đỉnh , dùng chân đạp đá nó háng hoặc bụng , đem nó đá ngả lăn . Như đối phương triệt thoái phía sau tránh nhường, lại một cái tỏa theo vị , đánh song đụng nắm , đem nó đụng ngã .
5 , đá lên chân ( dẫn trên tay đá )
Chưởng pháp: bên trên trái vị , phải trên tay mặc hướng ngoại xách tay , nói đùi phải chân phải hướng lên đạn đá , mắt nhìn thẳng ( đồ 1 0 ) .
Rơi phải vị , trái trên tay mặc hướng ngoại xách tay , nói chân trái chân trái hướng lên đạn đá , mắt nhìn thẳng ( đồ 1 1 ) .

图片

Nội dung chủ yếu: xách tay cùng đàn đá phải đồng thời tiến hành , đá lên thời mu bàn chân kéo căng , mủi chân hướng lên đạn đá , có thể lại hướng trước điểm kích . Xuất chân phải nhanh , thu vào chân càng phải nhanh . Này thức bởi vì nói chân tương đối cao , nhất định cần lấy tay phối hợp , đem nó xách thuộc lòng nhanh chóng đá lên . Hoặc hướng xuống đánh ngã xuống một cái nện , lập tức bay lên trên đá một chân , chỉ bên trên đánh dưới, hư hư thực thực khiến cho khó lòng phòng bị .
Dụng pháp: lúc đối phương phải thủ kích đến, ta phải tay tiếp tay đem nó xách ngang , từ nó bên cạnh sau nói chân đá lên phía sau não . Hoặc ngã tiếp tay sau bên trong xách nó tay , đem đối phương môn hộ mở ra , đá lên nó cáp hoặc trực tiếp , hoặc lại lấy mủi chân giờ ám sát nó cổ họng , đem nó đánh ngã .
6 , dưới đoạn chân ( vùng thủ hạ đoạn )
Chưởng pháp: rơi trái vị , song tay phía bên phải vuốt vùng , nói đùi phải quỳ gối ngang đủ , ngón chân sớm ngoại , bàn chân sớm ngoại , dùng bàn chân hướng về phía trước dưới phương đoạn đạp , mắt hướng về phía trước cúi xuống xem ( đồ 12 ) .
Thân xoay trái , song tay lại hướng trái vuốt vùng , nói đùi phải quỳ gối ngang đủ , ngón chân sớm bàn chân sớm dưới, dùng chân phía bên ngoài hướng về phía trước dưới phương đoạn đạp , mắt hướng về phía trước cúi xuống xem ( đồ 13 ) .
Nội dung chủ yếu: song tay vuốt vùng cùng ngang đủ dưới đoạn phải đồng thời tiến hành , vuốt vùng phương hướng cùng dưới đoạn phương hướng trái ngược nhau , phải dùng hai tránh lực . Mánh khoé thân pháp vị phải phối hợp nhất trí , quanh thân một nhà , mắt đến tay đến , tay đến chân đến . Dưới đoạn lực tại lòng bàn chân , dụng thời phải tránh hóa , lấy nghiêng đạp chính , thu vào phát sinh cấp tốc mãnh liệt .
Dụng pháp: lúc đúng phương hướng ngã đánh tới , ngã lấy tay vuốt vùng nó cánh tay , đồng thời nói chân ngang đạp đối phương chân trước đầu gối , như đối phương lui bước , ngã vẫn chuyển chân dùng chân phía bên ngoài đoạn đạp khác một chân của phần gối , hoặc đối phương lấn tới chân , ngã lấy chân đoạn chân , đoạn đạp nó đầu gối , khiến cho có chân mà không thể có sử dụng .
7 , nghiêng lội chân ( trước lội sau tảo )
Chưởng pháp: rơi phải vị khuất ngồi xổm , thân trước phía bên trái hơi đổi , trái tay phía bên trái ngoại xách , lại hướng phải vặn chuyển 36 0 độ , đồng thời chân trái ngoại duỗi , chân trái nội khấu trừ dán mà theo chuyển thể lội tảo một vòng ( đồ 14 ) .
Rơi trái vị khuất ngồi xổm , thân trước phía bên trái hơi đổi , lại hướng phải vặn chuyển 36 0 độ , đồng thời đùi phải ngoại duỗi , chân phải dán mà theo chuyển thể hướng sau lội tảo một vòng . ( đồ 15 ) .
Nội dung chủ yếu: muốn rẽ phải trước xoay trái , mới có thể đầy đủ phát triển thân thể toàn vặn mạnh , trước lội lực giờ tại bắp chân bên trong , lấy chân phác thảo tảo , sau lội lực giờ tại bắp chân phía bên ngoài , lấy chân theo sau tảo . Lội tảo lúc, lực từ ép mà của chân mà phát sinh , trọng tâm thấp hơn . Thái độ phải thuận , lực phải mãnh , độ cong phải viên (tròn) , tốc độ nhanh hơn .
Dụng pháp: lúc đối phương đánh tới , ngã trái tay bắt nó tay phía bên trái xách vùng , chân trái hướng chéo duỗi ra , dụng chân bên trong hướng nó cẩn thận của chân phác thảo treo , đem nó lội ngã . Như không được tảo ngã , lập tức xuất đùi phải , dụng bắp chân phía bên ngoài từ nó bên cạnh sau hướng nó cẩn thận của chân quét ra , đem nó lội ngã . Tại sau tảo lúc, lưỡng tay có thể chống đở địa, gia tốc tảo động tốc độ cùng cường độ . Như đem nó tảo ngã, lại phối hợp đầu gối quỳ hoặc khuỷu tay rút , đem càng gia tăng đối nó của lực đả kích độ .
8 , liên hoàn thối ( liên hoàn đá bên hông )
Chưởng pháp: bên trên trái vị , song tay do trái phía bên phải dưới vuốt vùng , đồng thời nói đầu gối phải , ngang chân phải , chỉ nhọn sớm ngoại , hướng về phía trước đá ra , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 16 ) .
Rơi phải vị , song tay vẫn phía bên phải dưới vuốt vùng , nói chân trái , ngang chân trái , chỉ nhọn trong triều , hướng về phía trước đạp đạp , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 17 ) .

图片

Trái bước tới sau về khấu trừ rơi xuống , thân thể phía bên phải vặn chuyển 36 0 độ , nói đùi phải ngang đủ , bàn chân hướng ngoại thiên đạp ( đồ 18 ) .
Bên trên khấu trừ phải vị , trở lại chuyển thể 18 0 độ , phải tay về theo như , trái tay từ cánh tay phải bên trên phương hướng trước xuyên ra , về đến mở nắm thức ( đồ 19 ) .

图片

Nội dung chủ yếu: song tay vuốt vùng cùng nói chân đạp đạp chân phải đồng thời tiến hành , vuốt vùng hướng về sau, đạp đạp về phía trước, hai chân một mạch mà thành , liên hoàn đạp , trở lại thiên đạp chân có thể hơi cao . Phải eo chân phối hợp , thu vào bỏ linh hoạt , nhẹ thực biến hóa , khó lòng phòng bị .
Dụng pháp: lúc đối phương của tay đánh đến, ngã song tay hướng sau vuốt vùng , nói chân cấp tốc đạp đá đối phương của đầu gối , như đối phương triệt thoái phía sau , ngã lập tức bên trên phải vị , cận thân kế tiếp nối đạp đạp đối phương của chân . Hoặc trở lại cao bắt đầu bên chân đạp nó eo sườn , đem nó đạp đảo .
Bảy , quẻ khôn thứ bảy lội
1 , dịch nắm ( hái hoa dịch sườn )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên phải vị , phải tay từ cánh tay trái dưới phương xuyên ra , bàn tay trái che chở tại khuỷu tay dưới, mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 1 , 2 ) .
Tay phải hướng bên trong, khuất cổ tay chìm xuống , lướt ngang phải vị , đồng thời tay phải từ nách dưới quấn quanh xuyên ra , lòng bàn tay sớm hướng ngoại trước dưới phương nén dịch xuất . Bàn tay trái dán suy tại tay phải thuộc lòng , mắt thấy phải dưới phương ( đồ 3 ) .
Bày phải vị , phải tay ngoại xách , bên trên khấu trừ trái vị , đồng thời bàn tay trái hướng nội khuất cổ tay chìm xuống , từ nách dưới quấn quanh xuyên ra , lòng bàn tay sớm hướng ngoại trước dưới phương nén dịch xuất . Lòng bàn tay phải hướng bên trên lật đỡ tại vai trái trước, mắt thấy phía bên trái dưới phương ( đồ 4 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Dịch nắm thời phải cúi thân trầm hông , theo chân của xuyên sáp , khuất cổ tay quấn quanh lòng bàn tay sớm hướng ngoại trước dưới phương nén dịch xuất . Quấn quanh thời là thu vào , là giữ , dịch theo như thời là phát sinh , như cường nỗ chi tiễn thả ra . Dịch theo như thời không chỉ có là lực tay , mà là trước dụng bàng của chen thái độ . Tức cái gọi là "Tay không dùng thời bàng trước công , mùi trước kia duỗi trước sau giữ" . Dịch theo như thời tận lực kéo dài đả kích thời gian , theo như lực run run liên tiếp tỉ lệ hơi cao , cùng nó nội tàng cộng hưởng , khiến cho nội thương thảm trọng , mà bề ngoài hoàn hảo .
(3 ) dụng pháp
Phải trên tay mặc gặp đối phương ngăn cản lúc, không cùng đối với đỉnh , lập tức chuyển chìm xuống phía dưới cổ tay , dán kỳ thân lật nghiêng chuyển nhấp nhô từ nó nách trượt tấc đến bên sườn , dùng chưởng cây lực đè ép nó gan , thận bộ phận vị , khiến cho nội tạng tổn thương . Này thức dụng ám kình , chính là tấc sờ đến uy hiếp chỗ , phát ra chu kỳ tính của chấn động thái độ , hướng nội đè ép dịch đánh , khiến cho tổn thương đảo địa.

2 , chen nắm ( quẻ tay chen theo như )
( 1 ) chưởng pháp
thoái trái vị , phải vị nhẹ điểm, tay phải tự cánh tay trái hướng ngoại trái xuyên ra , lại theo chiều kim đồng hồ phong ấn theo như , đồng thời trái tay nghịch chiều kim đồng hồ phong ấn theo như , song tay rơi theo như trước ngực , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 5 ) .
Bên trên phải vị , theo dời trái vị , hai tay ôm lại , tay phải tay lưng quay về phía ngoại , bàn tay trái che chở tại cổ tay phải bên trong, hướng về phía trước gạt ra . Mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 6 ) .

图片

(2 ) nội dung chủ yếu
Chân lấy lui bước , nhưng song tay phải phong ấn theo như đối phương của tay , bằng vào lui bước tránh chỗ thực, tìm chỗ hư , thăm dò thái độ tuyến , nhân cơ hội phong ấn chen . Chen đánh lúc, đùi phải hướng về phía trước xen vào đối phương háng bên trong, thái độ từ chân phát sinh , lấy chân thúc eo, lấy eo thúc cánh tay , lực đạt đến bàn tay , chân , eo, tay đồng thời hướng về phía trước gạt ra . Thoái vào linh hoạt , dùng khoẻ ứng mệt , chẵn thái độ chen phát sinh , thế như núi đảo .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương tả quyền đánh tới , ngã thuận thế lui bước , hóp bụng hóp ngực , song tay phong ấn theo như đối phương của tay , phải vị cắm người đối phương háng bên trong, vai và khửu tay hạ xuống , tỏa vị chen người dụng tay lưng quay về phía trước chen đánh . Tay chân tụ lại xem trung ương , thuộc lòng cổ tay chen đánh vai đụng Kháo.
3 , gian xảo nắm ( gian xảo tay phá tâm )
( 1 ) chưởng pháp
Bày phải vị , phải trên tay mặc , cánh tay dựng đứng , tay phải nội khấu trừ xoay chuyển biến phác thảo tay , năm ngón tay khúc phác thảo , ngón út sớm bên trên phía bên phải bên trên gian xảo phác thảo , trái tay theo như che chở tại cổ tay phải bộ phận . Mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 7 ) .
Bên trên khấu trừ trái vị , trái trên tay mặc , cánh tay dựng đứng , bàn tay trái nội khấu trừ xoay chuyển biến gian xảo phác thảo tay , năm ngón tay khúc phác thảo , ngón út khúc phác thảo , ngón út sớm bên trên phía bên trái bên trên gian xảo phác thảo . Tay phải đẩy về phía trước đánh , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 8 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Hướng bên trên gian xảo nắm cùng trầm thân chuyển eo phải phối hợp nhất trí , bày vị không được lớn, cùng đối phương gần sát thời chỉ cần nửa bước , gian xảo tay ưng lấy , thừa thế tiến công . Tay phải hướng đối phương trước ngực đánh tới lúc, lực phải trầm mãnh , cất bước phải lớn . Gian xảo tay cùng thúc tâm nắm đóng đánh , phải lấy cấp tốc như thuốc nổ bạo tạc thế rung ra .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương bàn tay trái đánh tới , ngã từ nó nội môn bên trên mặc , khuất cổ tay nội khấu trừ , năm ngón tay gian xảo ôm lấy đối phương nội trẻ con hướng bên trên treo nói , khuỷu tay lại loại bỏ ở nó khuỷu tay , một cái khác tay hướng bộ ngực dụng bạo tạc lực mãnh kích , khiến cho tổn thương đảo địa.
  4 , bắt nắm ( bắt tay giẫm đạp )

( 1 ) chưởng pháp bên trên trái vị , phải trên tay mặc đến trái trước, trái tay cầm nắm nơi cổ tay phải , tay phải phía bên phải dưới bắt ép , đồng thời nói đùi phải , ngang chân phải năm chỉ sớm ngoại , hướng về phía trước dưới đá ra , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 9 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Phải trên tay mặc tiếp tay tức dụng sợ nổ lực bắt tay , chân trái đạp địa, cùng chân phải ngang đạp đồng thời tiến hành . Lực đạt đến đủ theo dụng kinh đạn lực hướng về phía trước đạp xuất . Gặp tay liền bắt đừng chậm chạp , tay bắt chân đá địch tang hồn .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương xuất tay phải đánh tới , ngã bên trên mặc tay phải được nó bắt cổ tay , ngã lập tức lấy bàn tay trái theo như lao nó tay , dụng tay phải cổ tay cây cầm lấy nó tay , đồng thời hướng sau hướng xuống bắt ép , đồng thời nói chân phải mãnh lực ngang đạp nó đầu gối , khiến cho quỳ ngã .
  

图片

5 , nứt nện ( tam tài ngay cả nện )
( 1 ) chưởng pháp
Phải bước tới sau hạ xuống , bên trên trái vị thành trái khom bước , trái tay từ hữu quyền thuộc lòng bên trên phương hướng trước trượt xóa , nắm tay thu hồi eo trái bên cạnh , đồng thời phải tay cầm quyền , do phải dưới phía bên trái bên trên phương quét ngang , quyền diện phía bên trái , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 1 0 ) .
Bên trên trái khấu trừ vị , trái tay lập quyền , quyền mắt hướng bên trên, hướng về phía trước nứt đánh , hữu quyền cũng thành lập quyền chặc theo hướng về phía trước nứt đánh , tiếp lấy tả quyền lập quyền lại tiếp tục hướng phía trước nứt đánh , đồng thời đùi phải nói đầu gối bên trên đỉnh , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 1 1 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Ra quyền phải vai và khửu tay hạ xuống , dồn khí đan điền , phải chân , hông , eo phối hợp dụng chẵn thái độ . Về quyền như thép phác thảo , nứt đánh như bắn tên , mau lẹ hung ác mãnh , một mạch mà thành . Vị đến nện đến , nện đến đầu gối đến , trên dưới phối hợp , truy phong liên đả , khiến cho khó lòng phòng bị .
(3 ) dụng pháp
Thuận rơi phải vị , đồng thời hữu quyền quét ngang đối phương huyệt thái dương , đối phương như cản cách , một quyền của ta về ép , một quyền khác trước đánh , có thể hai quyền luân phiên ngay cả tiếp nối nứt đánh , có thể nứt đánh nó ngực , cũng có thể bên trên đánh nó mặt , theo thế mà hành , quyền đả đầu , đầu gối đỉnh háng , khiến cho mắt mê tâm láo , phòng dừng lại không được cố dưới, tay chân luống cuống nhất định là ngã chỗ đánh phá vỡ .
  
6 , đụng nắm ( bên trên vị đụng dựa vào )
( 1 ) chưởng pháp
Phải vị rơi xuống , bên trên khấu trừ trái vị , cánh tay trái ngoài xoáy , trong tay trái xách , bên trên phải vị , phải tay nghịch chiều kim đồng hồ hoạch cung quấn đến trước người , khuất cánh tay dụng khuỷu tay phải ngoại quải , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 12 ) .

Vào phải vị , theo dời trái vị , trong lòng hai bàn tay lật hướng ngoại kết hợp lại ôm viên (tròn) , hướng về phía trước đụng đánh , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 13 ) .
Bên cạnh phải vị , nhẹ giờ trái vị , bàn tay trái phía bên phải cản , tay phải phía bên phải dưới ôm treo , vai phải di chuyển về phía trước , bên trên trái vị , theo dời phải vị , cúi thân xoay trái , đầu gối phải dưới tài , vai phải hướng về phía trước dưới phương đụng dựa vào ( đồ 14 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Trong tay trái xách , khuỷu tay phải ngoại quải phải hóp ngực hóp bụng , giữ thái độ hấp khí , va chạm thời trước lấy chân xen vào đối phương háng bên trong, thân thể trước tuôn, đụng nắm vận may trầm đan điền , thái độ hướng tứ chi phát xạ , chân sau đạp địa, đỉnh đầu ôm ngực , lực đạt đến cổ tay cây , như bom nổ hướng về phía trước đụng đánh . Phát kình thời vậy có thể phát ra "Hừ" hoặc "HAAA" hai chữ , tăng giúp sức thế chấn nhiếp đối phương , từ đó lấy được thắng lợi .
(3 ) dụng pháp
Khi đúng phương hướng ngã đánh tới , ngã dụng trái tay đem đối phương của trong tay xách , đồng thời khuỷu tay phải từ nội treo mở nó khuỷu tay , lập tức chân phải xen vào đối phương háng bên trong, chân sau đạp mà phát lực , hai chưởng lật ra ngoài , lòng bàn tay hướng ngoại , dùng chưởng bên cạnh duyên cùng cổ tay cây hướng đối phương ngực bụng va chạm . Hoặc ngã song tay đem đối phương của tay phía bên phải treo mở, thiếp thân chui người , dụng thân cùng vai đụng dựa vào nó sườn trái , đem nó đụng ngã .
  
7 , khấu trừ nắm ( khấu trừ chưởng kích sườn )
( 1 ) chưởng pháp
thoái trái vị , thân bên phải quay , trái tay lập nắm phía bên phải chặn đường , thân quẹo bên trái , cánh tay phải duỗi thẳng tay phải lập nắm do phải phía bên trái cái cò súng , mắt thấy trái trước ( đồ 15 ) .

图片

Phải vị ngoại bày , phải tay phía bên phải ôm tay , chân trái hướng thân sau về khấu trừ một bước dài , thân thể vặn chuyển 36 độ , đồng thời cánh tay trái duỗi thẳng bàn tay trái lập nắm theo chuyển thể do trái phía bên phải cái cò súng , mắt thấy vai phải trước ( đồ 16 ) .
Lướt ngang phải vị , thân bên phải quay , cánh tay phải duỗi thẳng , phải tay cầm quyền theo chuyển thể , quyền lưng quay về phía phải hoạch cung đánh sườn , mắt thấy phải trước ( đồ 17 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Khấu trừ nắm thời eo theo vị động , thân chuyển nắm tảo , vung mạnh viên (tròn) gia tốc cái cò súng , muốn làm đến quanh thân hài hòa , liên tiếp quán thông , trợ thủ đắc lực hiền thục như roi khấu trừ vung , lực đạt đến tay sao , lực mãnh dồn khí , còn muốn thu bỏ tự như . Đánh sườn thời quyền thuộc lòng cũng phải vung mạnh viên (tròn) gia tốc hướng ngoại vung đánh . Thái độ phải thuận , lực phải mãnh , độ cong phải viên (tròn) , tốc độ nhanh hơn .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương đánh tới , ngã trái tay chặn đường nó tay , phải tay theo vị cái cò súng đối đầu vuông bên cạnh , hoặc cánh tay phải mãnh khấu trừ đối phương yết giữ lại , đem nó khấu trừ lật đảo địa. Như đối phương tránh thoát , lập tức dụng hữu quyền thuộc lòng vung đánh đối phương bên sườn , đem nó đánh ra ngã bay .
  
8 , giơ cao nắm ( quay người ngang giơ cao )
( 1 ) chưởng pháp
Chân phải phía bên trái chân sau cắm vị , lưỡng tay hướng hai bên chống đở đỡ , bàn tay trái cùng vai tướng bình , tay phải hơi cao hơn vai . Đồng thời nói đầu gối trái , chân trái phía bên trái đá đạp ( đồ 18 ) .
Thân bên phải quay , chân trái từ chân phải trước đóng vị hạ xuống , bàn tay trái cớ trước phía bên trái giơ cao chuyển , tay phải che chở tay khuỷu tay trái chỗ , mắt phía bên trái trước xem ( đồ 19 ) .
Hai chân ép địa, bên phải quay thể 18 0 độ , lướt ngang phải vị , tay phải cớ trước phía bên phải hinh chuyển , bàn tay trái nắm tay thu vào đến trái sưng chỗ , mắt phía bên phải nhìn thẳng ( đồ 2 0
Thu thức: gặp ( đồ 2 1 ) .

图片

(2 ) nội dung chủ yếu
Lưỡng tay chống đở đỡ cùng chân trái bên cạnh miệng đạp đồng thời tiến hành , chân phải dùng sức đạp địa, chân trái bên cạnh đạp mới càng mạnh mẽ . Giơ cao chuyển phải dùng eo chân thái độ , nắm cánh tay biên độ phải lớn , toại khuỷu tay trầm cổ tay , gia tốc xoay tròn hoạch cung dụng hình tròn roi thái độ giơ cao chuyển . Giảo cung lăn điểm, nếu lực hùng hồn , muốn đánh xuất lạnh giòn thái độ .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương của tay đánh đến, ngã song tay hướng hai bên chống đở đỡ , nói chân cấp tốc bên cạnh đạp đối phương của chân hoặc sườn , xuất chân phải nhanh , thu vào chân càng phải nhanh , như đối phương sau tránh , ngã lập tức đóng vị , bàn tay trái giơ cao chuyển đối đầu vuông ngạch, đem nó giơ cao ngã , như đối phương suy ngã khuỷu tay trái , ngã cấp tốc vặn chuyển 18 0 độ , tái xuất tay phải giơ cao chuyển đối đầu vuông ngạch, đem nó giơ cao ngã .

Tám , quẻ đoái thứ tám lội
  
1 , đảo nắm ( đảo thằng túm nhánh )
( 1 ) chưởng pháp bên trên trái vị , thân xoay trái , trái trên tay mặc , cánh tay dựng đứng ở trước người , lòng bàn tay phía bên trái , ngón cái hướng về phía trước , tay phải che chở tại khuỷu tay trái chỗ , mắt phía bên trái nhìn thẳng ( đồ 1A , đồ 1 ) .
Rơi trái vị , trái thủ hạ bắt , phải tay từ trái trên tay phương đảo bắt , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 2 ) .
Bên trên phải vị , trái tay lại từ phải trên tay phương đảo bắt , vải ka-ki yết , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 3 ) .
Bên trên trái vị , bàn tay trái hướng xuống đè chặc tại bụng bên trái chỗ , tay phải lòng bàn tay hướng bên trên, hướng bên trên túm nắm trước ngực , mắt thấy trước dưới phương ( đồ 4 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Đảo nắm song tay luân phiên hướng bên trên đảo tay , như viên hầu loại nhẹ nhõm linh hoạt , cấp tốc nhanh nhẹn , một mạch mà thành . Vướng cổ thời ngón cái cùng ngón trỏ muốn dùng sức bị kẹt , muốn đem nó hướng xuống theo như đảo đến địa. Bàn tay trái dưới theo như cùng tay phải bên trên túm phải dùng hai tránh lực , hút ngực hóp bụng kéo dài làm dùng thời gian , giảm nhỏ đối phương kính lực , tay đến vị đến , lưng hông phối hợp , quanh thân một nhà .
(3 ) dụng pháp
Đối phương phải tay đánh đến, ngã cấp tốc phải tay bắt nó cổ tay , trái trên tay đảo nó khuỷu tay , bên trên trái vị , phải tay lại bên trên đảo vải ka-ki cổ , này thức linh mẫn mau lẹ , một tiếng trống làm tinh thần hăng hái thêm , gọi là "Khỉ đảo thằng ", lại gọi là "Khỉ vướng cổ ", như đúng phương hướng ngã suy nắm , ngã hút ngực hóp bụng , dụng trái tay đem nó tay theo như lao tại ngã phần bụng , phải tay quấn đến nó cánh tay phía bên ngoài , vịn túm cánh tay kia khuỷu tay xoay ngược , như túm đoán một cành cây như nhau , đem nó cánh tay vịn chiết .
  

图片

2 , gõ tâm chùy ( trộm vị gõ tâm )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên phải vị , trái thủ hạ bắt , nói chân trái hướng về phía trước đá chân , đồng thời phải tay lập quyền hướng về phía trước đánh ra , trái tay cầm quyền thu về eo trái tế , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 5 ) .
Ngang rơi trái vị , chân phải trộm mở đầu chân trái sau nghỉ vị cúi thân , bàn tay trái lòng bàn tay sớm bên trên, hướng bên trên nắm nắm , phải tay cầm quyền , quyền tâm sớm bên trên, phía bên trái đánh . Mắt phía bên trái đoán ( đồ 6 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Này thức muốn làm đến bên trên đánh dưới đá quanh thân theo , đá chân như phi đạn , ra quyền lại tựa như lưu tinh . Nghỉ vị phải xoay hông cúi thân , rơi mà co vào , dựa vào thân gần dán , từ phía dưới xem xét rõ ràng tình hình , mãnh liệt phản kích . Trái trên tay nắm đối phương của khuỷu tay , phải tay cầm quyền đồng thời dụng ngón út quyền hướng bên trái đánh .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương hữu quyền đánh tới , ngã trái tay từ nó hướng nội dưới bắt nó tay , đồng thời ta phải quyền kích đánh bộ mặt , nói chân trái đàn đá nó háng , khiến cho trên dưới không được chiếu cố . Như đối phương nhanh chóng thoái tránh , ngã thì thuận thế gấp gáp nghỉ vị dán dựa vào, trái tay từ phía dưới nắm mở nó khuỷu tay , dụng đấm tay phải bên cạnh ngang vung đánh kỳ tâm , khiến cho tổn thương thảm bại .
  
3 , tê nắm ( tê thân đụng nắm )
( 1 ) chưởng pháp
Đùi phải đạp mà nhảy lên , rơi xuống lúc trái chân phía bên trái xẻng xuất thành rưỡi người hầu vị , cổ tay trái chìm xuống trong xoáy đến lòng bàn tay hướng bên trên lúc, nắm thuộc lòng dán bắp đùi trái cây bên cạnh cấp tốc dưới mặc đến đủ trực tiếp , lòng bàn tay phải hướng xuống theo như tại phải trước bụng , mắt xem phía dưới bên trái phương ( đồ 7 ) .
Chân trái đạp mà nhảy lên , rơi xuống lúc phải chân phía bên trái xẻng xuất thành rưỡi người hầu vị , cổ tay phải chìm xuống trong xoáy đến lòng bàn tay hướng bên trên lúc, nắm thuộc lòng dán đùi phải cây bên cạnh cấp tốc dưới mặc đến đủ trực tiếp , lòng bàn tay trái hướng xuống theo như tại bụng bên trái trước, mắt xem phải dưới phương . ( đồ 8 ) .


Bàng dời phải vị , chân trái cắm vào đến chân phải về sau, trọng tâm chìm xuống , nghỉ vị tấu thân , song tay hướng xuống về theo như , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 9 ) .
Bên trên phải vị , theo dời trái vị , song tay kết hợp lại , nắm cây đụng vào nhau , hướng về phía trước xô ra . Mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 1 0 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Đùi phải đạp địa, tận lực cao nảy , rơi mà về sau, chân trái lập tức xẻng xuất , dưới thế tê thân , đồng thời trái tay mặc háng thượng thiêu , phải cận thân xoay hông , quanh thân hài hòa . Trầm háng tọa hông nghỉ vị tê thân , đồng thời phải lấy lạnh nổ thái độ song thủ hạ theo như , lại cấp tốc tỏa vị cắm háng , song chưởng lấy bạo tạc lực trước đụng . Này thức dùng cho bị vây công hoặc bất tỉnh ám trời tối lúc, cúi thân dưới tê nhìn rõ tình hình , từ dưới thừa thế xuất kích .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương đi đứng quét tới , ngã đạp mà nhảy lên , dưới thế cắm háng , trái tay đem nó thượng thiêu gánh tại vai bên trên, xoay eo vật ngã , hoặc trái tay chế trụ đối phương chân trái về sau, trái tay cắm háng chế trụ đối phương chân phải về sau, thiếp thân vặn toàn , đem nó nhổ cây té xuống . Hoặc bàng dời phải vị , chân trái trộm vị nghỉ vị truy dựa vào, song thủ hạ theo như đem nó phong kín , đùi phải xen vào đối phương háng bên trong, tỏa vị đụng nắm đem nó va chạm phi xuất .
  
4 , kiếm nắm ( nằm rạp người kiếm hông )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên trái vị ngoại bày , thân xoay trái , nghỉ vị cúi thân , trái tay phía bên phải ghìm xuống , phải tay theo chiều kim đồng hồ từ trên hướng xuống kiếm chân , mắt thấy phải trước phương ( đồ 1 1 ) .
Bên trên vị khấu trừ phải vị , biến là phải khom bước , eo rẽ phải , cánh tay phải duỗi thẳng , từ dưới phía bên phải bên trên vén nắm , đồng thời bàn tay trái dưới theo như , mắt thấy phải trước phương ( đồ 12 ) .
Bày phải vị , phải thủ hạ lập trầm cổ tay trong xoáy biến phác thảo tay , từ phía bên phải kiếm chân hướng bên trên vén đeo , đồng thời bên trên khấu trừ trái vị , bàn tay trái mặc tay đến trước mặt , ngang tay phía bên trái dưới vịn theo như . Mắt thấy phía dưới bên trái phương ( đồ 13 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Trái vị ngoại bày , khom lưng phục xuống , phải tay dán mà chép kiếm đối phương của chân . Phải tay hướng bên trên vén nâng , đồng thời thân vai hướng về phía trước đỉnh dựa vào, dùng eo hông thái độ đem nó chân cập thân thể hướng bên trên hướng ngoại ném ra . Đi tới thấp liền , chân đến tay kiếm , vận dụng thân pháp của tránh triển khai xê dịch cùng nằm rạp người kiếm lấy , dụng lạnh giòn thái độ đem nó té xuống ở vô hình , khiến cho dính áo nhất định ngã .
(3 ) dụng pháp
Đối phương chân trái đá tới , ngã tránh hóa nằm rạp người , phải tay từ nó phía bên ngoài chép kiếm nó chân , lập tức thiếp thân hướng bên trên vén nâng , đem nó vén ngã . Hoặc đối phương chân trái đá tới , ngã hướng xuống lập nắm từ nó bên trong phác thảo đeo nó chân hướng bên trên lật tung , đồng thời bên trên khấu trừ trái vấp kỳ cước , trái tay hướng xuống vịn theo như nó mi cốt , cũng có thể đem nó té xuống .
  
5 , rung thân nắm ( rung thân run linh )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên khấu trừ phải vị , hai cánh tay trong xoáy khuất khuỷu tay trầm cổ tay , phân khác từ nách dưới hướng thân sau dưới cắm , đồng thời tả hữu lay động lưng hông số thứ , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 14 ) .
Hai tay hướng hai bên lật qua lật lại , lại hướng trước bên trên phương duỗi ra của đồng thời , song chưởng lật tay thành lòng bàn tay tương đối , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 15 ) .
Song tay vỗ tay đánh vang về sau, chuyển là lòng bàn tay hướng xuống theo như , đồng thời đùi phải nói đầu gối bên trên đỉnh , cùng song tay tại đầu gối diện tương đánh ra vang . Mắt hướng về phía trước đoán ( đồ 16 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Hai cánh tay trong xoáy đồng thời phải trầm hông cúi thân , phân khác từ nách dưới hướng thân sau dưới cắm , muốn làm đến nhẹ nhàng lỏng sống , phát ra đủ , động tại eo, gieo tại thân , lay động trăm động , đi đứng ổn thực , thái độ hướng ngoại vung . Hai tay lại hướng trước bên trên phương duỗi ra của đồng thời , cũng phải vai và khửu tay hạ xuống toàn cong chuyển cổ tay . Song sau dưới theo như , đầu gối phải bên trên đỉnh , phải trên dưới tương tùy , xem trước cố sau . Làm đến trái gieo phải động trên dưới theo , lên xuống khép mở thuận tự nhiên .
(3 ) dụng pháp
Khi đối mới từ tiếp sau ôm thân thể của ta , ngã lập tức hướng phía sau cắm nắm , rung thân tung ra đối phương ôm quẳng , dựa vào hông vặn chuyển đem nó từ phía sau té xuống . Hoặc ngã song tay đánh ra đối đầu vuông bộ phận hai bên , dính tay sắp đầu dưới theo như , cùng ngã bên trên đỉnh của đầu gối chạm vào nhau , nhất định khiến cho được đánh thảm trọng .
  

图片

6 , lách mình nắm ( lách mình thoát ảnh )
( 1 ) chưởng pháp
Phải vị chấn chân rơi xuống , bàng dời trái vị , đùi phải nói đầu gối ngang chân phải hướng về phía trước đá ra , đồng thời lòng bàn tay trái sớm hướng ngoại trước vịn theo như , lòng bàn tay phải hướng bên trên trở về bắt vùng . Mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 17 ) .
Ngang rơi phải vị , lách mình rẽ phải , trái vị bên trên vị nhẹ điểm, cánh tay phải trong xoáy tay phải hướng xuống về vuốt đến thân phía bên phải , cánh tay phải ngoài xoáy hoạch cung đến tay phải dưới, lòng bàn tay hướng bên trên. Mắt phía bên trái trước nhìn thẳng ( đồ 18 ) .

Lách mình xoay trái , bên trên trái vị , theo dời phải vị , bàn tay trái từ cổ tay phải dưới xuyên ra trầm cổ tay , lưỡng cổ tay đụng vào nhau lái về phía trước đụng , mắt hướng về phía trước nhìn thẳng ( đồ 19 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Trái vị bàng dời lập tức phải tay về vùng , trước đạp đùi phải , bàn tay trái vịn lông mi đồng thời tiến hành . Đúng phương hướng ngã thẳng tắp công tới , bàng ngang nửa bước , tránh ra trung tâm , mà tránh chuyển đến khía cạnh hoặc phía sau đối kỳ công đánh . Phải bộ pháp linh hoạt , lấy eo vùng vị . Vị theo nắm chuyển , trên dưới tương tùy .
(3 ) dụng pháp
Khi đúng phương hướng ngã đánh tới , ngã bàng dời trái vị , tránh ra đối phương tấn công chính diện , phải tay đem nó cánh tay phải vãng hoài trong vùng , đồng thời chân phải ngang đạp nó đầu gối , bàn tay trái vịn nó xương cung mày đem nó vịn ngã . Anh ấy phải đến ngã trái tránh , trái đến ta phải tránh , bàng chuyển dời ảnh , tránh đi cùng ngay mặt đối cứng , nhân nó bởi vì quán tính mất trọng , dụng song đụng nắm đem nó đụng ngã đảo địa.
  
7 , hoành thân nắm ( bày khấu trừ ngang đụng )
( 1 ) chưởng pháp
Thân rẽ phải , phải vị ngoại bày , phải tay toàn cánh tay ngoại xách , thân xoay trái , bên trên khấu trừ trái vị , bàn tay trái phía bên trái ngang xóa , mắt phía bên trái trước nhìn thẳng ( đồ 2 0 ) .
Thân rẽ phải lại xoay trái , trái vị ngoại bày , trái tay toàn cánh tay ngoại xách , thân rẽ phải , bên trên khấu trừ phải vị , tay phải phía bên phải ngang xóa , mắt phía bên phải trước nhìn thẳng ( đồ 2 1 ) .
Bên trên trái vị , hai tay khoanh , phải tay tại ngoại hợp ôm trước ngực , bên trên phải vị , theo dời trái vị , đồng thời hai cánh tay ngang khuỷu tay hai chưởng lật ra ngoài , hướng về phía trước xô ra , mắt hướng về phía trước đoán ( đồ 22 ) .
(2 ) nội dung chủ yếu
Bày vị cùng ngoại xách phải đồng thời , dụng tiên thiên chưởng kình gặp tay liền xách ngang . Khấu trừ vị cùng ngang xóa cũng phải đồng thời tiến hành . Hai tay khoanh ôm hết lúc, phải hóp ngực chặc thuộc lòng , vai và khửu tay hạ xuống , lưỡng khuỷu tay ngang chống đở . Chân trái đạp địa, đùi phải xen vào nó háng cùng song chưởng ngang đụng phải đồng thời tiến hành . Muốn làm đến quanh thân hài hòa , gặp kì thực ngang , nhẹ đi thì phát sinh , luyện thời khi có người , dụng thời không có người khác , cùng với chân sau của đạp địa, dụng thân vào , hông thúc , khuỷu tay ngang , nắm đụng , như đạn pháo trong nháy mắt nổ tung phát sinh thế đem nó đánh đảo .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương xuất chưởng đánh tới , ngã bày vị ngoại xách nó tay , lập tức bên trên vị khấu trừ phong ấn kỳ cước , một cái khác tay vịn đối phương mi cốt , đem nó vịn ngã . Như đúng phương hướng ngã đẩy tới , ngã dụng khuỷu tay từ nội vắt ngang mở nó hai cánh tay , đùi phải xen vào nó háng , song chưởng dụng lực bộc phát ngang đụng nó ngực , đem nó đụng đổ đảo địa.
  
8 , vọt thân nắm ( tiến thoái vọt vọt )
( 1 ) chưởng pháp
Bên trên khấu trừ trái vị , song chưởng lòng bàn tay hướng xuống hình cung dưới theo như , chân trái đạp địa, chân phải dán mà xẻng vị trước trượt , chân trái theo dời , thân vọt lên phía trước , đồng thời hai chưởng tâm xoay chuyển sớm ngoại , hướng về phía trước phác theo như đẩy về trước ( đồ 23 ) .
Hướng sau về bày trái vị , thân thể xoay trái 18 0 độ , trái tay trong xoáy từ nách dưới hướng sau xuyên ra , hướng sau khấu trừ phải vị tay phải từ cánh tay trái dưới xuyên ra , mắt phía bên trái trước nhìn thẳng ( đồ 24 ) .
Hai chân ép địa, tiếp tục hướng xoay trái 18 0 độ , bên trên phải vị đạp địa, đồng thời trong lòng hai bàn tay hướng xuống theo như , chân phải dán mà xẻng vị trước trượt , chân phải theo dời , thân vọt lên phía trước , đồng thời hai chưởng tâm xoay chuyển sớm ngoại , hướng về phía trước phác theo như đẩy về trước ( đồ 25 ) .
Bên trên khấu trừ phải vị , xoay trái 9 0 độ , trong lòng hai bàn tay dưới theo như , rơi xuống thu hồi đến bên cạnh thân , đồng thời trên thân thể lên chức về đến bắt đầu vị , thu thức ( đồ 26 ) .

(2 ) nội dung chủ yếu
Trước vọt thế toàn bộ nhờ chân sau đạp địa, sử dụng chân sau của lực đàn hồi cùng mặt đất của phản xạ lực , thúc đẩy chỉnh thể vọt lên phía trước vọt . Chân sau theo vị mà vào , duy trì trọng tâm theo dời , truy dính đối tay không được mất không được đỉnh , không được không mất . Dụng bước lướt truy hoãn lại trường đẩy về trước thời gian , tăng cường suy đánh hiệu quả . Chân trước xẻng trượt bám rễ sinh chồi , vị đến tay đến , song chưởng dụng lực bộc phát hướng về phía trước phác theo như . Vọt vọt sinh phong , phiêu hốt như mây , hạ bàn vững chắc , tay phát sinh như sấm .
(3 ) dụng pháp
Khi đối phương đánh tới , ngã song tay phong ấn theo như nó cánh tay , chân sau đạp địa, chân trước cắm nó hạ bộ , song tay dụng lực bộc phát suy nó ngực bụng , đem nó suy ngã , như đối phương bắt bắt ở ngã khuỷu tay cánh tay , ngã chuyển hướng thân sau vọt vọt , cấp tốc khấu trừ vị trở lại lại đem nó phác theo như đẩy ra .

图片

————Thuật——Quy——Tông——

Ngày xưa thiếu niên vũ là tôn quý , bây giờ quê nhà thiếu học trò . Vắng vẻ thấy nhiều luyện võ trường , người thiếu cũng không phải học sinh bần .

Có người cam học tae kwon do , thích đem áo lạnh lấy tại thân . Chúng ta vũ bạn bè chăm chỉ lên, hoằng truyền quốc túy vạn năm xuân .

Tạ ơn các vị sư huynh chú ý , chúng ta sẽ liên tục cố gắng !

    Bổn trạm là cung cấp cá nhân kiến thức quản lý mạng lưới tồn trữ không gian , tất cả nội dung đều do người sử dụng tuyên bố , không có nghĩa là bổn trạm quan điểm . Xin chú ý chân khác nội dung bên trong phương thức liên lạc , hướng dẫn mua sắm chờ tin tức , để phòng lừa gạt . Như phát hiện có hại hoặc xâm phạm bản quyền nội dung , xin điểm kíchMột kiện báo cáo .
    Chuyển giấu Chia sẻ Tặng hoa (0)

    0Điều bình luận

    Công bố

    Xin tuân thủ người sử dụngBình luận công ước

    Tương tự văn chương Càng thêm

     


    Runtime Error

    Server Error in '/' Application.

    Runtime Error

    Description: An application error occurred on the server. The current custom error settings for this application prevent the details of the application error from being viewed remotely (for security reasons). It could, however, be viewed by browsers running on the local server machine.

    Details: To enable the details of this specific error message to be viewable on remote machines, please create a <customErrors> tag within a "web.config" configuration file located in the root directory of the current web application. This <customErrors> tag should then have its "mode" attribute set to "Off".

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="Off"/>
        </system.web>
    </configuration>

    Notes: The current error page you are seeing can be replaced by a custom error page by modifying the "defaultRedirect" attribute of the application's <customErrors> configuration tag to point to a custom error page URL.

    
    <!-- Web.Config Configuration File -->
    
    <configuration>
        <system.web>
            <customErrors mode="RemoteOnly" defaultRedirect="mycustompage.htm"/>
        </system.web>
    </configuration>