Quẻ ứngBát Thuần Càn
Dịch giải thích: Bát Thuần Càn, là hình tròn vật , là quân vương , vì phụ thân; là ngọc , là kim , là rét lạnh , là đóng băng; là màu đỏ thẫm; là ngựa tốt , là lão Mã , là sấu mã , là tạp sắc mã; là mộc quả . ( 《 chín nhà dịch 》 nói , càn là rồng , là thẳng , là áo , là nói . ) Thiên Phong Cấu , Thiên Sơn độn , thiên địa không , Thiên Trạch Lý , Thiên Hỏa Đồng Nhân , Thiên Lôi vô vọng , Thiên Thủy Tụng chư quẻ , quẻ càn đều tại tung quẻ , tung quẻ lại hiệu quẻ ngoại càn là cương, cho nên nói hơn bảy quẻ kiên cường tại ngoại . Hỏa Thiên Đại Hữu , địa thiên Thái , Lôi Thiên đại tráng , thủy thiên cần , Sơn Thiên Đại Súc , gió thiên tiểu súc bảy quẻ , quẻ càn đều tại quẻ hạ , quẻ hạ lại hiệu quẻ nội , cho nên nói trở lên bảy quẻ đều là kiên cường tại nội . Càn chủ tráng kiện , khôn chủ hiền thục , âm dương của luân phiên cùng biến động theo thời đều sẽ có biến hóa . Cái này không hề chỉ giới hạn vu càn quẻ . Quẻ càn tính ôn mà cương trực . Quẻ càn tại hậu thiên bát quái phương vị trong ở tây bắc , không được ở chánh nam chính bắc , mà ở tại tuất hợi vị bên trên ( tuất hợi cũng ở tây bắc ) . Nếu theo như đạo đức mà nói , thì càn chủ tráng kiện hiền lành , là thấu đáo . Nếu không thuận theo nói đức mà nói , thì càn chủ kiên cường hung ác , là hung tàn bạo ngược . Thiên văn: tuyết trắng , lão dương . Thời tiết: rét lạnh . Hung trộm: quân sĩ , cung tiễn tay , đạo tặc , mạnh ngang tàn bạo , đã cứng ngắc của thi . Quan quý: sớm trong quyền quý , muối chủ quản , thái thú , quan chủ khảo . Thân thể: đỉnh đầu , hai gò má , trực tiếp phụ . Tính tình: tráng kiện , chính trực , tôn trọng , thật là cao xa , chiến đấu thì cát . Thanh âm: thuần khiết thanh thúy , buôn bán thanh âm Thơ thanh âm: sớm trung tín vật , chiếu thư cáo mệnh , tiến cử , quan lên chức , nghĩa thân. Sự tình ý: tung quẻ thích hợp làm hình tượng hơi tốt gia đình , quẻ hạ thích hợp làm mạnh ngang thô bạo người . Tật bệnh: thủ thái dương mạch tượng cứng rắn mà trường thẳng , thượng thiên trừng phạt từ trên tiêu khí tức tắc mà đưa đến nhãn chứng nhiệt , nóng lạnh chứng . Đồ ăn: thuốc chín vật , màu đỏ bánh bột ngô , tay bánh , màn thầu , hà bao , đầu heo xương sọ , canh thang , trân châu của bột phấn , hoành thánh . Cốc quả: túc , hạt dẻ , dưa , đậu , long nhãn , cây vải . Cầm thú: chim tước , bạch nhàn chim , chim ưng biển , bằng điểu , ưng . ( còn lại phía trước bên cạnh đã có ghi chép lại ) . Quần áo: đỏ màu đen của quần áo . Khí dụng: hình tròn vật ngọn , chú tử bàn , thủy tinh , ngọc hoàn , định khí , viên cầu . Tài: coi trọng chữ tín mà giao hàng hóa , tiền mã tương tự . Lộc: nhâm thân . Chữ: hình vuông , hình tròn chữ , ra mặt chữ , vẫn nhất định phải tham gia căn cứ bát quái . Sách: hai trăm mười sáu . Quỹ: bảy trăm sau mươi tám . Khôn là mà
Dịch giải thích: Khôn là mà, là mẫu thân , là vải vóc , là nồi , là bụng , là keo kiệt , là tuần ( tức mười ngày ) , là mang bầu người mẹ tuổi trâu , là lớn xe , là hình dáng trang sức , là nhiều nhiều, mưu sinh nuôi dưỡng gốc rể . Đối với đến mà nói , nó nhan sắc là đen , quẻ khôn tại bên trên thể , tức quẻ khôn tại quẻ ngoại , thì bề ngoài hiền thục; quẻ khôn tại dưới thể , tức quẻ khôn tại quẻ nội , thì bên trong hiền thục . Quẻ khôn chủ thổ dày chở đồ , phương gia tăng thêm tại tây nam phương ( hậu thiên bát quái phương vị ) . Nếu phụ thuộc vào luân lý pháp tắc , thì sẽ thành là thánh hiền; nếu không , thì sẽ thành là tà ác phóng đãng người . Thiên văn: sương , lộ , mây , âm . Địa lý: quận huyện , cung điện , thành thị , vách tường . Nhân vật: mẫu thân , vợ , nho giả , nông dân , tăng nhân . Hung trộm: nô bộc tỳ nữ trốn ở chỗ hẻo lánh . Quan quý: đại thần , huấn luyện viên , khảo tra sửa chữa văn tự . Sinh nuôi dưỡng: nữ nhân , to béo đôn hậu . Tính tình: hiền thục , chậm chạp , tại sự tình không thành tín; ngu muội ngoan cố , đần độn , không có yêu quý tâm . Thanh âm: cung thanh âm . Sự tình ý: trì trệ đình trệ , ngu muội ngoan cố nhát gan , khan quái keo kiệt , ung dung không vội . Tật bệnh: trên tay có bệnh , đại âm chờ có tật , tính khí bế tắc , mạch tượng ứ đọng . Ẩm thực: lê tật canh , đốt chịu qua lại đóng băng vật , nga , vịt , phế . Đại lao: ( thờ cúng dụng ) ẩm thực: đưổng mạch nha . Ngũ vị: cay đắng , vị cay , mỹ vị . Trái cây: lấy vật . Tin tức: nếu như thuận tiệp toại nguyện , nhất định tại thìn tuất sửu tháng Mùi nhật . Tài vật: đưa cho lão sư tiền thù lao , tăng nhân quần áo , áo vải thô váy . Hôn nhân: thịnh vượng và giàu có nhà , nhà cái , thương nhân nhà , xấu xí vụng về , tính tình tiếc Sắc , bụng lớn người , tráng kiện , trì trệ đần độn , trực tiếp vùng màu vàng . Khí dụng: cỗ kiệu , xe , ngói khí vật , đồng ruộng dụng cụ , cát khí . Cầm thú: tuổi trâu , ngựa cái , chim hải âu chim , chim tước , ô nha , bồ câu . Chữ: vùng khuê , kim , mãnh , tuổi trâu chữ bàng chữ . Lộc: quý phương tây . Sách: 144 . Quỹ: sáu trăm bảy mươi hai . |
|
Đến từ: Dừng xuân >《 loạt ba 》