Chu dịch lục hào bấm tay đóng giáp địa chi pháp . Đóng giáp địa chi pháp chính là đem 64 quẻ phối hợp bên trên thiên can địa chi . Đóng giáp địa chi đầu tiên phải biết' bát quái càn , chấn , Khảm , cấn , là dương quẻ . Bên trái tay chống đở bên trên bấm tay thuận được. Bát quái khôn , tốn , Ly , Đoài , là âm quẻ . Bên trái tay chống đở bên trên bấm tay nghịch được. Bên trái tay ngón áp út rễ vị địa chi bắt đầu càn , quẻ chấn là dương , lưỡng quẻ địa chi tướng đồng . Thuận hành , tý dần thần , là quẻ nội địa chi , cách vị thuận hành , ngọ thân Tuất , là quẻ ngoại địa chi . Khảm là dương quẻ , từ dần vị bắt đầu thuận được. Dần thần ngọ , là quẻ nội địa chi , cách vị thuận hành , thân Tuất tử , là quẻ ngoại địa chi . cấn là dương quẻ , từ thìn vị bắt đầu thuận hành , thần ngọ thân , là quẻ nội địa chi , cách vị thuận hành , Tuất tý dần , là quẻ ngoại địa chi . khôn là âm quẻ , chưa hề vị bắt đầu nghịch hành , mùi tị mão , là quẻ nội địa chi , cách vị nghịch hành , sửu hợi dậu , là quẻ ngoại địa chi . tốn là âm quẻ , từ sửu vị bắt đầu nghịch hành , sửu hợi dậu , là quẻ nội địa chi , cách vị nghịch hành , mùi tị mão , là quẻ ngoại địa chi . Ly là âm quẻ , từ mão vị bắt đầu nghịch hành , mão sửu hợi , là quẻ nội địa chi , cách vị nghịch hành , dậu mùi tị , là quẻ ngoại địa chi . Đoài là âm quẻ , từ tị vị bắt đầu nghịch hành , tị mão sửu , là quẻ nội , cách vị nghịch hành , hợi dậu mùi , là quẻ ngoại địa chi . thiên can đóng giáp . quẻ càn quẻ nội đóng giáp , ngoại polonium đóng nhâm . quẻ khôn quẻ nội đóng ất , quẻ ngoại đóng quý . Bát quái chỉ có càn , khôn lưỡng quẻ nội ngoại không giống vậy. Cái khác sáu cái quẻ , đóng giáp đều là dương quẻ đóng dương can , âm quẻ đóng âm can . Chấn đóng canh . Khảm đóng mậu . Cấn đóng bính . Tốn đóng tân . Ly đóng kỷ . Đoài đóng đinh . |
|