Hôm nay nói quẻ tốn , học quẻ kiến thức cơ bản là đem bát quái của nội dung lý phân giải vô cùng thông thấu , đoán tới bất kỳ cái gì sự vật cũng có thể trước tiên đem đối ứng với nhau của quẻ rút ra xuất hiện . Đương nhiên cái này cần có công phu , không nóng nảy , từ từ sẽ đến , có chí thì nên . Thiên thời: gió. Địa lý: đông nam phương của địa, cỏ cây mậu thanh tú chỗ , hao phí rau quả vườn . Nhân vật: trưởng nữ , tú sĩ , quả phụ người , sơn lâm tiên đạo người . Nhân sự: nhu hòa , bất định , cổ vũ , lợi thị tam bội . Tiến thoái không có kết quả . Thân thể: xương cánh tay , khí , gió tật . Thời tự: xuân hạ chi giao , ba năm tám chi nguyệt nhật lúc, thìn tị năm tháng ngày giờ . Tĩnh vật: mộc hương , thằng , thẳng vật , vật dư thừa , trúc mộc , công khéo léo khí . Động vật: gà , bách cầm , sơn lâm trong của chim trùng . Ốc xá: đông nam hướng chính mình ở , chùa xem lâu vườn , sơn lâm của ở . Gia đình: yên tĩnh lợi nhuận , xuân xem cát , thu xem bất an . Ẩm thực: thịt gà , sơn lâm ý nghĩa , rau quả , vị chua . Hôn nhân: có thể thành , thích hợp trưởng nữ của cưới . Thu xem bất lợi . Sinh sản: dễ sinh , đầu thai sản nữ nhân . Thu xem tổn hại thai , thích hợp hướng đông nam tọa . Tìm danh: có danh , thích hợp văn chức , có gió hiến , thích hợp trà khóa trúc mộc thuế hàng chức vụ , thích hợp đông nam của đảm nhiệm. Tìm lợi nhuận: có lợi gấp ba , thích hợp sơn lâm sắc bén . Thu xem không tốt , trúc trà mộc hàng tương tự . Giao dịch: có thể thành , tiến thoái không được một , lợi nhuận sơn lâm giao dịch , sơn lâm mộc trà tương tự . Mưu vọng: có thể mưu vọng , có tài , có thể thành . Thu xem đa mưu thiếu sau đó . Xuất hành: có thể hành , có sai biệt sắc bén . Thích hợp hướng đông nam được. Thu xem bất lợi . Yết kiến: có thể thấy được , thích hợp gặp sơn lâm người , lợi nhuận gặp văn nhân tú sĩ . Tật bệnh: cánh tay đắc lực của tật , gió tật , ruột tật , trúng gió , bệnh lạnh , khí tật . Họ chữ: sừng giả , cỏ cây bàng dòng họ , hành vị năm 38 . Quan tụng: thích hợp hòa, sợ bị phong hiến trách nhiệm . Phần mộ: thích hợp đông nam phương hướng , sơn lâm huyệt , thêm cây cối , thu xem bất lợi . Số lượng: năm , ba , tám . Mới nói: đông nam . Ngũ vị: vị chua . Ngũ sắc: thanh , xanh , bích , trắng noãn . |
|